Hoàn thành tờ khai hải quan là bước quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu. Vậy tờ khai hải quan là gì? Hãy cùng InterLOG tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Tờ khai hải quan (Customs Declaration) là một loại văn bản bắt buộc trong thủ tục xuất nhập khẩu. Trong đó, người chủ hàng hóa sẽ kê khai chi tiết thông tin về hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra và quản lý khi hàng hóa khi qua biên giới.
Xem thêm: Quy trình nhập khẩu hàng hóa chi tiết & 5 lưu ý nên biết
Tờ khai hải quan là một chứng từ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa, cung cấp thông tin chi tiết về lô hàng cho cơ quan hải quan. Tờ khai hải quan thường bao gồm các nội dung sau:
Số tờ khai: Số hiệu duy nhất để nhận biết mỗi tờ khai.
Ngày khai báo: Ngày mà tờ khai được lập.
Nơi khai báo: Cục Hải quan nơi tiếp nhận tờ khai.
Phương thức vận chuyển: Đường biển, đường hàng không, đường bộ, đường sắt,...
Phương tiện vận chuyển: Tên tàu, số hiệu chuyến bay,...
Nơi xếp hàng: Nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận chuyển.
Nơi dỡ hàng: Nơi hàng hóa được dỡ xuống khỏi phương tiện vận chuyển.
Số hóa đơn thương mại.
Ngày lập hóa đơn.
Đồng tiền thanh toán của lô hàng.
Điều kiện giao hàng của lô hàng.
Các thông tin khác như giấy phép nhập khẩu, chứng nhận xuất xứ,...
Tên hàng hóa: Tên gọi đầy đủ và mô tả chi tiết của từng loại hàng hóa.
Mã HS: Mã số để phân loại hàng hóa theo hệ thống thuế quan quốc tế.
Số lượng: Số lượng thực tế của từng loại hàng hóa.
Đơn vị tính: Đơn vị đo lường của từng loại hàng hóa (kg, mét, lít,...).
Giá trị hàng hóa: Giá trị của từng loại hàng hóa theo đồng tiền quy định.
Xuất xứ hàng hóa: Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất hàng hóa.
Tờ khai hải quan là một trong những tài liệu quan trọng nhất trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Nó đóng vai trò như một "cánh cổng" để hàng hóa được phép lưu thông qua biên giới các quốc gia. Tờ khai hải quan có các vai trò:
Xem thêm: Thủ tục hải quan là gì? Quy trình làm thủ tục hải quan chi tiết
Dưới đây là phân loại tờ khai hải quan mà bạn có thể tham khảo:
Tờ khai hải quan xuất khẩu dành cho các doanh nghiệp muốn đưa hàng hóa của mình ra khỏi lãnh thổ quốc gia nhằm mục đích kinh doanh, buôn bán,... Các loại hình xuất khẩu là xuất khẩu kinh doanh, tái xuất, xuất khẩu theo hợp đồng gia công, xuất khẩu phi mậu dịch,...
Tờ khai hải quan nhập khẩu được sử dụng cho các lô hàng nhập khẩu vào lãnh thổ quốc gia với mục đích tiêu thụ, kinh doanh hoặc gia công. Các loại hình nhập khẩu là nhập khẩu trực tiếp để tiêu thụ nội địa, tái nhập, nhập khẩu phục vụ gia công, nhập khẩu đầu tư, nhập khẩu phi mậu dịch,...
Tờ khai tạm nhập tái xuất được sử dụng cho các lô hàng tạm nhập vào quốc gia trong một thời gian nhất định, sau đó sẽ tái xuất ra nước ngoài mà không tiêu thụ trong nước. Các loại hàng hóa tạm nhập tái xuất có thể là các thiết bị, máy móc thuê mượn, hàng hóa dùng cho triển lãm, sự kiện quốc tế, các sản phẩm gửi bảo hành, các pallet đi kèm với hàng,...
Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ dành cho việc trao đổi hàng hóa giữa doanh nghiệp kinh doanh trong nước với các doanh nghiệp chế xuất, các đối tác nước ngoài nhưng hàng hóa không qua cửa khẩu quốc tế mà được giao ngay trong lãnh thổ Việt Nam. Hàng hóa đó có thể là hàng hóa gia công theo hợp đồng, giao tại Việt Nam cho đối tác nhưng theo hình thức xuất nhập khẩu.
Tờ khai phi mậu dịch được sử dụng cho các loại hàng hóa không nhằm mục đích kinh doanh, như quà biếu, tặng, hàng viện trợ, hàng tặng cho cá nhân, cơ quan.
Tờ khai xuất khẩu và tờ khai nhập khẩu sẽ có cách thức điền thông tin khác nhau, sau đây InterLOG sẽ hướng dẫn chi tiết cách thức điền thông tin trên từng loại tờ khai.
Ô số 1: Người xuất khẩu
Điền đầy đủ thông tin của người xuất khẩu như tên công ty, địa chỉ, mã số thuế.
Ô số 2: Người nhập khẩu
Điền đầy đủ thông tin của người nhập khẩu như tên công ty, địa chỉ, mã số thuế.
Ô số 3: Người ủy thác/ người được ủy quyền
Điền đầy đủ thông tin của người ủy thác/ người được ủy quyền như tên công ty, địa chỉ, mã số thuế.
Ô số 4: Đại lý hải quan
Điền đầy đủ thông tin của đại lý hải quan như tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý hải quan, số hợp đồng, ngày hợp đồng của đại lý hải quan.
Ô số 5: Loại hình
Ghi rõ loại hình xuất khẩu.
Ô số 6: Giấy phép
Ghi số, ngày, tháng, năm trên giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (Nếu có).
Ô số 7: Hợp đồng
Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
Ô số 8: Hóa đơn thương mại
Ghi số hóa đơn, ngày, tháng, năm lập hoá đơn thương mại.
Ô số 9: Cửa khẩu xuất hàng
Ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
Ô số 10: Nước nhập khẩu
Ghi tên nước, vùng lãnh thổ ở điểm đích đến cuối cùng, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh.
Ô số 11: Điều kiện giao hàng
Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 12: Phương thức thanh toán
Ghi rõ phương thức thanh toán 2 bên đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 13: Đồng tiền thanh toán
Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 14: Tỷ giá tính thuế
Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam.
Ô số 15: Mô tả hàng hóa
Ghi rõ tên hàng hóa, tính chất, kích thước, màu sắc của từng loại hàng theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác.
Ô số 16: Mã số hàng hóa
Ghi mã số phân loại hàng hóa (HS code) theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Ô số 17: Xuất xứ
Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra, áp dụng mã nước quy định trong ISO.
Ô số 18: Lượng hàng
Ghi rõ số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng của từng mặt hàng trong lô hàng sao cho phù hợp với đơn vị tính sẽ điền trong ô số 19.
Ô số 20: Đơn giá nguyên tệ
Ghi giá của từng mặt hàng hóa bằng đơn vị tiền tệ đã ghi ở ô số 13.
Ô số 21: Trị giá nguyên tệ
Ghi tổng trị giá thanh toán của từng mặt hàng, trị giá nguyên tệ sẽ bằng lượng hàng (ô 18) nhân với đơn giá nguyên tệ của mặt hàng đó (ô 20).
Ô số 22: Thuế xuất khẩu
Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam
Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với HS code đã xác định tại ô số 16
Tiền thuế: Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
Ô số 23: Thu khác
Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định.
Số tiền: Ghi số tiền phải nộp.
Ô số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22+23) bằng số, bằng chữ
Ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.
Ô số 25: Lượng hàng, số hiệu và container
Ghi đầy đủ số hiệu container, số lượng kiện trong container; trọng lượng hàng trong container; địa điểm đóng hàng…
Ô số 26: Chứng từ đi kèm
Ghi các chứng từ đi kèm (nếu có) của tờ khai hàng hóa xuất khẩu.
Ô số 1: Người xuất khẩu
Điền đầy đủ thông tin của người xuất khẩu như tên công ty, địa chỉ, mã số thuế.
Ô số 2: Người nhập khẩu
Điền đầy đủ thông tin của người nhập khẩu như tên công ty, địa chỉ, mã số thuế.
Ô số 3: Người ủy thác/ người được ủy quyền
Điền đầy đủ thông tin của người ủy thác/ người được ủy quyền như tên công ty, địa chỉ, mã số thuế.
Ô số 4: Đại lý hải quan
Điền đầy đủ thông tin của đại lý hải quan như tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý hải quan, số hợp đồng, ngày hợp đồng của đại lý hải quan.
Ô số 5: Loại hình
Ghi rõ loại hình nhập khẩu.
Ô số 6: Hóa đơn thương mại
Ghi số hóa đơn, ngày, tháng, năm lập hoá đơn thương mại.
Ô số 7: Giấy phép
Ghi số, ngày, tháng, năm trên giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (Nếu có).
Ô số 8: Hợp đồng
Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
Ô số 9: Vận đơn
Ghi số vận đơn, ngày tháng năm của vận đơn (đường biển hoặc đường hàng không).
Ô số 10: Cảng xếp hàng
Ghi tên cảng, địa điểm.
Ô số 11: Cảng dỡ hàng
Ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống.
Ô số 12: Phương tiện vận tải
Ghi tên tàu, số chuyến bay, số hiệu của phương tiện vận tải chở hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu về Việt Nam.
Ô số 13: Nước xuất khẩu
Ghi tên nước mà hàng hóa đó được vận chuyển đến Việt Nam.
Ô số 14: Điều kiện giao hàng
Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 15: Phương thức thanh toán
Ghi rõ phương thức thanh toán 2 bên đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 16: Đồng tiền thanh toán
Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
Ô số 17: Tỷ giá tính thuế
Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam.
Ô số 18: Mô tả hàng hóa
Ghi rõ tên hàng hóa, tính chất, kích thước, màu sắc của từng loại hàng theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác.
Ô số 19: Mã số hàng hóa
Ghi mã số phân loại hàng hóa (HS code) theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Ô số 20: Xuất xứ
Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra, áp dụng mã nước quy định trong ISO.
Ô số 21: Chế độ ưu đãi
Ghi tên mẫu C/O mà lô hàng được cấp thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
Ô số 22: Lượng hàng
Ghi rõ số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng của từng mặt hàng trong lô hàng sao cho phù hợp với đơn vị tính sẽ điền trong ô số 23.
Ô số 24: Đơn giá nguyên tệ
Ghi giá của từng mặt hàng hóa bằng đơn vị tiền tệ đã ghi ở ô số 16.
Ô số 25: Trị giá nguyên tệ
Ghi tổng trị giá thanh toán của từng mặt hàng, trị giá nguyên tệ sẽ bằng lượng hàng (ô 22) nhân với đơn giá nguyên tệ của mặt hàng đó (ô 24).
Ô số 26: Thuế nhập khẩu
Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với HS code đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng.
Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
Ô số 27: Thuế TTĐB
Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng.
Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
Ô số 28: Thuế BVMT
Số lượng chịu thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng
Ô số 29: Thuế GTGT
Trị giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng = Giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu
Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)+ Thuế BVMT (nếu có).
Thuế suất %: Tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.
Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng.
Ô số 30: Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29)
Ghi tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT bằng chữ.
Ô số 31: Lượng hàng, số hiệu container
Ghi đầy đủ số hiệu container, số lượng kiện trong container; trọng lượng hàng trong container
Ô số 32: Chứng từ đi kèm
Ghi các chứng từ đi kèm (nếu có) của tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Khi kê khai tờ khai hải quan, các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố sau để đảm bảo thông tin chính xác, đúng quy định, và tránh rủi ro phát sinh như phạt hành chính, trì hoãn thông quan:
Tính toán chính xác giá trị hàng hóa, bao gồm cả các chi phí phát sinh liên quan (như phí vận chuyển, bảo hiểm, phí bốc dỡ), trị giá khai báo này chính là cơ sở để tính thuế.
Đảm bảo kê khai đầy đủ Giấy chứng nhận xuất xứ để được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định thương mại.
Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển
Dưới đây là những thắc mắc thường gặp khác về tờ khai hải quan:
Có 2 cách thức đăng ký tờ khai hải quan:
Thông thường 1 bộ hồ sơ khai hải quan bao gồm những chứng từ sau:
Hiện nay, người khai hải quan có thể truy cập vào trang Cổng thông tin điện tử Hải quan Việt Nam để thực hiện tra cứu thông tin tờ khai hải quan.
Các bước thực hiện tra cứu như sau:
Trên đây là các thông tin xoay quanh tờ khai hải quan là gì và cách khai báo tờ khai hải quan như thế nào, giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về khái niệm cũng như các bước thực hiện, các thông tin cần điền nhằm tránh được các lỗi sai không đáng có. Nếu bạn đang tìm một đơn vị chuyên nghiệp cung cấp đầy đủ thông tin cũng như dịch vụ khai báo hải quan chất lượng, hãy để InterLOG lo. Chúng tôi tự hào là đơn vị uy tín với gần 20 năm kinh nghiệm trong nghề và có nhiều ưu thế vượt trội.
Liên hệ với InterLOG để được tư vấn và báo giá chi tiết: TẠI ĐÂY
Website: https://interlogistics.com.vn/