Khi vận chuyển hàng hóa trên biển, hàng không, hoặc thậm chí là vận tải lẻ, việc tính toán Cubic Meter (Số Khối - CBM) đóng một vai trò quan trọng trong quản lý vận tải và quyết định về chi phí. Hướng dẫn tính CBM cho các loại hàng này có thể giúp bạn tối ưu hóa quy trình gửi và nhận hàng, đảm bảo tính chính xác và tiết kiệm chi phí. Để bắt đầu, hãy tìm hiểu cách tính CBM cho hàng hóa trên biển, hàng không và cả khi gửi hàng lẻ.
CBM (Số khối - Cubic Meter) là một đơn vị đo lường khối lượng và kích thước của hàng hóa. Nó được sử dụng phổ biến trong ngành vận chuyển và logistics để đo lường khối lượng của các mặt hàng và tính toán chi phí vận chuyển dựa trên khối lượng và kích thước của chúng.
CBM thường được áp dụng nhiều trong các phương thức vận chuyển hàng hóa bao gồm đường hàng không, đường biển và vận tải bằng container.
Mặt khác, số khối (CBM) được dựa vào để tính cước vận chuyển hàng hóa.
VD: Báo giá hàng lẻ LCL
Cảng đi: Shenzhen
Cảng đến: HPH |
>1 CBM 1~3 CBM 3~5 CBM 5~15 CBM |
$9/RT $7/RT $5/RT $2/RT |
Như vậy, nếu hàng hóa có khối lượng là 4 CBM thì cước vận chuyển = 5 USD chưa bao gồm phụ phí khác.
Khi tính CBM, có thể quy đổi sang trọng lượng (kg) để áp dụng đơn giá vận chuyển cho các mặt hàng nặng hay nhẹ khác nhau.
Tùy theo đơn vị tính mà chúng ta sẽ có những công thức tính CBM phù hợp:
CBM = [(L x W x H) / 1.000.000] x Số lượng. |
Ví dụ: Lô hàng gồm: 10 hộp, dài 45cm, rộng 60cm và cao 30cm. Áp dụng công thức, ta có: [(45 x 60 x 30) / 1.000.000] x 10 = 0,81 CBM.
CBM = (L x W x H) x Số lượng. |
Ví dụ: Lô hàng gồm: 10 thùng hàng, được đóng gói với chiều dài 1,5m, rộng 2m và cao 2,5m. Áp dụng công thức: (1,5 x 2 x 2,5) x 10 = 75 CBM
Công thức tính tổng CBM: dài x rộng x cao x số miếng = CBM; khối lượng 1 gói: dài x rộng x cao = CBM.
Ví dụ: Lô hàng gồm: 10 gói, chiều dài 2m, chiều rộng 0,5m, chiều cao 4m. Áp dụng để tính tổng khối lượng hàng hóa: 2 x 0,5 x 4 x 10 = 40CBM
Tỷ lệ quy đổi CBM sang đơn vị Kg khác nhau ở các phương thức vận chuyển khác nhau, được quy đổi như sau:
Đường hàng không: 1CBM = 167Kg |
Đường bộ: 1CBM = 333kg |
Đường biển: 1CBM = 1000kg |
Trong vận tải hàng hóa, trong các trường hợp khối lượng và kích thước có sự chênh lệch khác nhau. Việc tính giá hàng hóa sẽ có sự điều chỉnh hợp lý.
Ví dụ: Lô hàng cần vận chuyển có 10 kiện hàng với các thông số sau:
Kích thước 1 miếng: 150cm x 110cm x 160cm.
Trọng lượng 1 kiện: 700 kg.
Thể tích CBM 1 kiện = 1,5m x 1m x 1,6m = 2,4 cbm (m3)
Tổng CBM toàn bộ hàng hóa = 10 x 2,4 cbm = 24 cbm
Hằng số khối lượng thể tích hàng Sea = 1000 kg / cbm.
Khối lượng thể tích của toàn bộ hàng hóa = 24m3 x 1000kg/ m3 = 24000kg.
>> Theo tính toán ở trên, tổng trọng lượng là 7000kg. Khối lượng thể tích là 24000 kg.
>> Thấy chiều trọng lượng CBM > Trọng lượng thực tế. Vì phải sử dụng trọng lượng 24000 kg để tính chi phí vận chuyển.
1 CBM = 167kg theo đường hàng không.
Khi vận chuyển lô hàng gồm có 10 kiện hàng với các thông số:
Kích thước 1 kiện là: 150cm x 120cm x 110cm.
Cân nặng một kiện: 55kg
Vậy trọng lượng thực tế: 55 × 10 = 550kg
Trọng lượng CBM: 1,5 x 1,2 x 1,1 = 1,98 CBM * 167 = 330kg
Do trọng lượng thực tế lớn hơn trọng lượng thể tích nên ta sử dụng trọng lượng thực tế để tính chi phí vận chuyển.
Ví dụ: Một lô hàng LCL bao gồm 5 kiện hàng cùng kích thước mỗi kiện như sau: 110cm x 120cm x 150cm đổi ra mét lần lượt là 1,1m x 1,2m x 1,5m. Mỗi kiện hàng nặng 300 kg.
Tổng trọng lượng = Trọng lượng mỗi kiện x số kiện
⇒ Tổng trọng lượng = 300 x 5 = 1500 kg = 1,5 tấn
Áp dụng công thức trên, chúng ta nhận được:
CBM = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao x Số lượng kiện
⇒ CBM của lô hàng = 1,1m x 1,2m x 1,5m x 5 = 9,9 CBM (m3)
Vì 9,9 > 1,5 phí vận chuyển cho lô hàng này được tính theo CBM.
Giả sử một hãng vận tải đưa ra mức giá $100 mỗi tấn/ CBM.
Lô hàng này phải tính phí theo CBM, vì vậy phí vận chuyển sẽ là:
Phí = 100 x 9,9 = 990 USD
CBM (Cubic Meter) có vai trò quan trọng và đa dạng trong lĩnh vực vận chuyển và logistics, cụ thể:
Như vậy, CBM có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong ngành vận tải, đặc biệt là trong việc quản lý, tính toán chi phí, và tối ưu hóa hoạt động vận chuyển.